Cổ đông là gì? & Quyền của cổ đông trong CTy cổ phần | Yuanta Việt Nam
Flower
  • VN-Index

    1174.85

    -18.16 (-1.52%)
  • HNX-Index

    220.8

    -5.4 (-2.39%)
  • UPCOM-Index

    87.16

    -0.99 (-1.12%)
  • VN30-Index

    1194.03

    -16.71 (-1.38%)
  • VNDiamond

    1995.61

    -35.75 (-1.76%)
  • VNFinlead

    1914.51

    -22.58 (-1.17%)
  • VNMidcap

    1731.28

    -41.22 (-2.33%)
  • VNSmallcap

    1357.83

    -27.25 (-1.97%)
Trang chủTin tứcBlogKiến thức chứng khoánCổ đông là gì? Những nội dung cần biết về cổ đông trong công ty cổ phần

14/02/2022 - 13:30

Cổ đông là gì? Những nội dung cần biết về cổ đông trong công ty cổ phần

Cổ đông là gì là thắc mắc của nhiều nhà đầu tư khi mới bắt đầu tìm hiểu về kinh doanh, góp vốn. Trên thực tế, đây là khái niệm gắn liền với công ty cổ phần, kèm theo một số quyền cũng như lợi ích rõ ràng được quy định cụ thể theo pháp luật Việt Nam. Vậy quyền và nghĩa vụ của cổ đông là gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thông tin trên.

Cổ đông là gì? Những nội dung cần biết về cổ đông trong công ty cổ phần

Cổ đông là gì? Những nội dung cần biết về cổ đông trong công ty cổ phần

Khái niệm cổ đông là gì?

Cổ đông là cá nhân hay tổ chức nắm quyền sở hữu ít nhất một phần hay nhiều phần vốn góp của một công ty cổ phần. Có thể hiểu, các cổ đông sẽ sở hữu lượng cổ phần tương ứng với số vốn góp vào công ty cổ phần. Trong đó, cổ phần là đơn vị nhỏ nhất của vốn điều lệ được chia các phần bằng nhau. 

Trên thực tế, cổ đông là chủ thể đồng sở hữu công ty cổ phần chứ không phải chủ nợ của đơn vị đó. Vì vậy, họ có quyền và nghĩa vụ cụ thể và liên kết chặt chẽ với hoạt động quản lý cũng như các quyết định trong kinh doanh của doanh nghiệp. 

Cổ đông có thể là cá nhân hay tổ chức

Phân loại cổ đông

Có nhiều cách phân loại cổ đông, tùy thuộc vào tiêu chí, mức độ, loại cổ phần mà cổ đông sở hữu để phân loại. Cụ thể:

Theo thời điểm tham gia

  • Cổ đông sáng lập: cổ đông sáng lập là những cổ đông đầu tiên đứng ra góp vốn khi thành lập công ty. Thêm vào đó, cần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập để mở công ty cổ phần. Họ phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông và được quyền chào bán ngay tại thời điểm đăng ký công ty.
  • Cổ đông khác: là những cổ đông còn lại tham gia góp vốn vào công ty sau khi công ty đã được thành lập, với lượng vốn góp vào không quá 20% tổng số cổ phần.

Cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Theo loại cổ phần mà cổ đông sở hữu

Theo luật doanh nghiệp, các cổ đông có thể được phân loại theo loại cổ phần mà họ sở hữu trong công ty cổ phần. Cụ thể như sau: 

Cổ đông phổ thông

Là các nhà đầu tư nắm giữ cổ phần phổ thông. Họ có quyền tham gia bỏ phiếu và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp, thông qua đại diện ủy quyền hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật. 

Ngoài ra, cổ đông phổ thông cũng có thể tham gia xây dựng điều lệ công ty. Những cổ đông này nhận cổ tức theo quy định của Đại hội đồng cổ đông, ưu tiên được mua cổ phần mới hay chào bán lại, họ cũng được phép tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, những cổ đông khác. 

Cổ đông ưu đãi

Là những cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi. Trong đó, cổ đông ưu đãi gồm một số loại phổ biến như sau:

  • Cổ đông ưu đãi biểu quyết 
  • Cổ đông ưu đãi cổ tức
  • Cổ đông ưu đãi hoàn lại

Cổ đông ưu đãi công ty cổ phần

Quyền của cổ đông

Cổ đông của công ty cổ phần sẽ được hưởng cổ tức và lợi nhuận dự án, họ có quyền và nghĩa vụ đối với công ty cổ phần nói riêng và luật doanh nghiệp nói chung. Lời giải đáp cho vấn đề: Các quyền cơ bản của cổ đông là gì, được giải thích cụ thể như sau: 

Quyền cổ đông phổ thông

  • Tham dự buổi họp Đại hội cổ đông và thực hiện biểu quyết của mình tại buổi họp thông qua hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp. Hình thức gián tiếp ở đây là thông qua đại diện cá nhân, tổ chức được cổ đông ủy quyền. 
  • Được phát biểu ý kiến về tất cả các nội dung tại buổi họp Đại hội cổ đông.
  • Được biết số phiếu biểu quyết của cổ đông. Số phiếu biểu quyết tương ứng với số lượng cổ phần mà cổ đông phổ thông đang nắm giữ.
  • Được nhận cổ tức sau hoàn thành nghĩa vụ thuế tương ứng với mức đã quy định tại Điều lệ công ty hay theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
  • Là đối tượng được ưu tiên mua cổ phần trong trường hợp công ty có nhu cầu về vốn. 
  • Được chuyển nhượng cổ phần phổ thông mình đang sở hữu cho một cổ đông khác hoặc các cá nhân, tổ chức không phải cổ đông khác.

Quyền của cổ đông công ty cổ phần

Quyền cổ đông ưu đãi

Cổ đông ưu đãi cũng có các quyền lợi như cổ đông phổ thông. Bên cạnh đó tùy thuộc vào loại cổ phần đang sở hữu mà có các quyền lợi khác nhau: 

  • Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức: Được nhận lại cổ tức hằng năm của công ty như cổ tức cố định, cổ tức thưởng. Tại Đại hội đồng cổ đông, các cổ đông ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết tham dự. Đặc biệt, khi doanh nghiệp phá sản hoặc giải thể thì sau khi thanh toán hết các khoản nợ những cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức sẽ được ưu tiên nhận phần tài sản còn lại của doanh nghiệp tương ứng với tỷ lệ cổ phần nhà đầu tư sở hữu tại công ty.
  • Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết: Tham gia biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của một cổ đông trong phiên họp đại hội đồng cổ đông. Được nhận số phiếu biểu quyết của cổ đông đang sở hữu nhiều hơn so với cổ đông đang sở hữu cổ phần phổ thông căn cứ theo Điều lệ công ty. Các quyền khác tương tự cổ đông phổ thông, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. 
  • Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại: Cổ đông sở hữu cổ phần này có quyền được hoàn lại số vốn góp vào công ty khi mua cổ phần ưu đãi theo nhu cầu của mình hoặc theo điều kiện mà Điều lệ công ty đặt ra. Cổ đông ưu đãi hoàn lại sẽ không có quyền  tham gia biểu quyết, không được đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. 

Quyền cổ đông sáng lập

Cổ đông sáng lập có các quyền hạn như cổ đông phổ thông. Ngoài ra có những quyền hạn riêng như:

  • Được ký kết để thành lập công ty cổ phần.
  • Là đối tượng duy nhất được nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.

Nghĩa vụ của cổ đông

  • Các cổ đông cần phải đảm bảo thực hiện thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần đã cam kết chuyển nhượng hoặc mua thêm, khi đã có quyết định. 
  • Cổ đông cần có ý thức trong việc tuân thủ các Điều lệ và quy chế quản lý nội bộ của công ty. 
  • Mỗi cổ đông cần phải có ý thức chấp hành nghiêm túc nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
  • Thực hiện những nghĩa vụ khác của Luật doanh nghiệp nói chung và Điều lệ công ty nói riêng.

Nghĩa vụ cổ đông công ty cổ phần

Các cách để trở thành cổ đông 

Có 3 cách phổ biến để trở thành cổ đông trong công ty cổ phần:

Cách 1: Góp vốn thành lập công ty để trở thành cổ đông sáng lập. Nếu có nhu cầu, bạn hãy tìm hiểu về các đơn vị hoặc cá nhân đang sắp sửa thành lập công ty để ngỏ ý định hợp tác. Đồng thời, nhiều cá nhân cũng kêu gọi đầu tư vốn cho đơn vị của họ. 

Mua cổ phần từ cổ đông chuyển nhượng

Cách 2: Mua bán trao đổi cổ phần với các cổ đông trong doanh nghiệp có nhu cầu bán. Bạn có thể mua bán, trao đổi với cổ đông thường hoặc cổ đông ưu đãi. Tuy nhiên, với cổ đông ưu đãi, tùy thuộc vào loại hình để xác định điều kiện mua bán hay không. 

Cách 3: Nhận thừa kế. Bạn có thể nhận thừa kế từ cổ đông thường hoặc ưu đãi. Lưu ý, tương tự như trường hợp mua bán trao đổi, cổ đông ưu đãi cần căn cứ vào các điều kiện được quy định cụ thể tại điều lệ công ty để xác định có được thừa kế, nhận thừa kế hay không.

Công ty cổ phần là loại hình công ty có tổ chức và cách hoạt động khá phức tạp, bao gồm nhiều thành phần cổ đông. Với những ai đang tìm hiểu hoặc có ý định mua cổ phần doanh nghiệp thì trước hết phải hiểu rõ cổ đông là gì cũng như nắm rõ được những kiến thức cơ bản nhất để thuận tiện cho việc đầu tư. Trên đây là bài viêt được chia sẻ bởi Công Ty Chứng Khoán Yuanta Việt Nam.