Thặng dư vốn cổ phần là gì? Quy định và cách tính thặng dư vốn cổ phần
Flower
  • VN-Index

    1204.97

    27.57 (+2.34%)
  • HNX-Index

    227.57

    4.94 (+2.22%)
  • UPCOM-Index

    88.33

    0.82 (+0.94%)
  • VN30-Index

    1233.72

    33.35 (+2.78%)
  • VNDiamond

    2104.54

    81.87 (+4.05%)
  • VNFinlead

    1986.72

    34.69 (+1.78%)
  • VNMidcap

    1806.27

    55.03 (+3.14%)
  • VNSmallcap

    1390.21

    29.16 (+2.14%)
Trang chủTin tứcBlogKiến thức chứng khoánThặng dư vốn cổ phần là gì? Quy định và cách tính thặng dư vốn cổ phần

08/05/2023 - 14:52

Thặng dư vốn cổ phần là gì? Quy định và cách tính thặng dư vốn cổ phần

Thặng dư vốn cổ phần là thuật ngữ không còn xa lạ với người làm trong lĩnh vực kinh tế – tài chính. Khái niệm này xuất hiện thường xuyên trong báo cáo tài chính của các công ty mỗi tháng hoặc mỗi quý. Hãy cùng Yuanta Việt Nam tìm hiểu thặng dư vốn cổ phần là gì? Những quy định mới nhất và cách tính thặng dư vốn cổ phần qua bài viết này.

Thặng dư vốn cổ phần là một thuật ngữ thường thấy trong báo cáo tài chính

Thặng dư vốn cổ phần là một thuật ngữ thường thấy trong báo cáo tài chính

Thặng dư vốn cổ phần là gì?

Vốn được ví như xương sống của mọi doanh nghiệp. Quá trình vận hành vốn giúp các hoạt động của công ty diễn ra trơn tru. Một công ty có thể tiến hành huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau. 

Thặng dư vốn cổ phần (Tiếng Anh là Surplus equity) là khoảng chênh lệch giữa giá thị trường cổ phiếu và mệnh giá của công ty.

Có hai khái niệm bạn cần hiểu đó là mệnh giá và giá thị trường. Mệnh giá được hiểu là giá trị của cổ phiếu mà doanh nghiệp đã ấn định sẵn. Giá thị trường là mức giá thực tế mà các nhà đầu tư cần phải bỏ ra để mua được cổ phiếu mình muốn. Mức giá sẽ luôn thay đổi không cố định tùy vào sự biến động của thị trường.

Công thức tính thặng dư vốn cổ phần

Dựa vào định nghĩa, thặng dư vốn cổ phần được xác định bằng công thức sau:

Thặng dư vốn cổ phần = (Giá thị trường – Mệnh giá) x Số lượng cổ phiếu công ty đã phát hành

Trong đó, phần thặng dư tính được không cộng thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế giá trị gia tăng.

Từ công thức trên, dưới đây là ví dụ để bạn hiểu rõ hơn về cách tính thặng dư vốn cổ phần.

Vào năm 2020, công ty cổ phần TIKI đã bán hơn 120 triệu cổ phiếu cho tập đoàn Vingroup với mức giá 100.000 VNĐ/cổ phiếu. Biết rằng hiện nay mỗi cổ phiếu niêm yết của công ty sẽ có mệnh giá chung là 10.000 VNĐ/cổ phiếu.

Để tính được khoản thặng dư vốn ta dùng công thức:

(100.000 – 10.000) x 120.000.000 = 10.800.000.000 (Tức 10.8 tỷ đồng)

Cách tính thặng dư vốn cổ phần đơn giản nhưng rất quan trọng

Cách tính thặng dư vốn cổ phần đơn giản nhưng rất quan trọng

Quy định mới nhất về thặng dư vốn cổ phần đối với các doanh nghiệp

Hiện nay, pháp luật Việt Nam đã công bố, sửa đổi và bổ sung quy định về thặng dư vốn cổ phần đối với doanh nghiệp kinh doanh hợp pháp. Dưới đây là những quy định mới nhất mà các nhà đầu tư và doanh nghiệp cần biết.

Quy định về việc tính thuế

Theo quy định của Nhà nước, các khoản thặng dư vốn sẽ không bị tính thuế như các khoản doanh thu khác. Nguyên nhân là do thặng dư vốn của doanh nghiệp không phải là thu nhập từ hoạt động kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp sẽ được hưởng toàn bộ tiền từ thặng thư vốn cổ phần mà không phải chịu thuế.

Hạch toán doanh nghiệp

Khoản thặng dư vốn sẽ không được tính vào thu nhập của doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp. Do các khoản thặng dư vốn cổ phần phát sinh từ việc mua và bán cổ phiếu nên không được xem là hoạt động kinh doanh của công ty. Khoản thặng dư vốn cổ phần sẽ được tính vào khoản thặng dư vốn.

Khoản thặng dư vốn sẽ không được tính vào hạch toán và thuế doanh nghiệp

Khoản thặng dư vốn sẽ không được tính vào hạch toán và thuế doanh nghiệp

Khoản chênh lệch giảm

Phần chênh lệch giảm xuất hiện khi cổ phiếu của doanh nghiệp được giao dịch nhỏ hơn mệnh giá. Điều này tuy không thường xảy ra nhưng trong tình huống xấu nhất, doanh nghiệp phải dùng khoản thặng dư vốn đã tích lũy được để bù đắp cho khoản lỗ. Nếu khoản thặng dư vốn trước không đủ để bù đắp vào khoản chênh lệch giảm thì doanh nghiệp sẽ phải dùng doanh thu của công ty đã trừ thuế để bù vào.

Điều chỉnh tăng vốn điều lệ

Theo quy định, các doanh nghiệp có thể chuyển thặng dư vốn cổ phần để điều chỉnh tăng vốn điều lệ. Tuy nhiên việc chuyển đổi này phải tuân theo một số quy định:

  • Đối với cổ phiếu phát hành để tiến hành các dự án đầu tư: Nếu công ty muốn chuyển phần thặng dư vốn để tăng vốn điều lệ phải đảm bảo dự án đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng sau 3 năm.
  • Đối với cổ phiếu phát hành nhằm bổ sung vốn kinh doanh: Kể từ khi cổ phiếu phát hành được 1 năm công ty mới có thể chuyển thặng dư vốn cổ phần để tăng vốn điều lệ.
  • Đối với cổ phiếu quỹ: Nếu công ty bán hết cổ phiếu quỹ có thể ngay lập tức chuyển khoản thặng dư vốn để tăng vốn điều lệ. Nếu công ty chưa bán hết thì phải đáp ứng khoản thặng dư vốn lớn hơn tổng cổ phiếu quỹ chưa bán mới có thể tiến hành chuyển sang vốn điều lệ.

Qua bài viết này, Yuanta Việt Nam đã giải đáp thặng dư vốn cổ phần là gì, ví dụ cụ thể và cách tính thặng dư vốn cổ phần chính xác. Nắm rõ thông tin và những quy định về thặng dư vốn cổ phần sẽ giúp công ty của bạn phát triển thuận lợi và tạo ra nhiều lợi nhuận nhất có thể.