![FPT: HÃY THAM LAM KHI NGƯỜI KHÁC SỢ HÃI [THỊ GIÁ: 125.000; MỤC TIÊU: 144.660 — MUA] FPT: HÃY THAM LAM KHI NGƯỜI KHÁC SỢ HÃI [THỊ GIÁ: 125.000; MỤC TIÊU: 144.660 — MUA]](https://yuanta.com.vn?action=view_image_crop&img_url=%2Fhome%2Fvhosts%2Fyuanta%2Fwww%2Fwp-content%2Fuploads%2F2025%2F03%2Ffpt.png&width=374&height=257&crop_x=center&crop_y=top)
30/10/2024 - 15:41
VPB: KẾT QUẢ KINH DOANH ẤN TƯỢNG VÀ ĐỊNH GIÁ HẤP DẪN [THỊ GIÁ: 20.250; MỤC TIÊU: 23.610 — MUA]
Analyst: Tánh Trần
MUA
Thị giá 29/10/2024: 20.250 VND
Mục Tiêu: 23.610 VND
Sự kiện
PATMI của VPB tăng mạnh +13% QoQ/+66% YoY trong Q3/2024, chủ yếu nhờ tăng từ thu nhập lãi ròng và thu từ xử lý nợ xấu. PATMI 9T2024 đạt 11,2 nghìn tỷ đồng (+39% YoY), tương đương 74% dự báo 2024 của chúng tôi.
Tiêu điểm
Tổng dư nợ hợp nhất tăng +12,2% YTD. Theo ước tính của chúng tôi, VPBank chiếm 89% tổng dư nợ, trong khi FE Credit chiếm 10% và các khoản còn lại chiếm 1%.
Thu nhập lãi ròng đạt 12,2 nghìn tỷ đồng (-2% QoQ/ nhưng +38% YoY) trong Q3/2024, nhờ chi phí vốn giảm. Tỷ lệ CASA của VPB giảm -3,8 điểm phần trăm QoQ/-2,7 điểm phần trăm YoY, xuống còn 14,1% trong Q3/2024, nhưng chi phí lãi vẫn giảm -29% YoY do mức nền cao trong Q3/2023.
Chi phí hoạt động tăng +13% QoQ/+17% YoY đạt 3,8 nghìn tỷ đồng, chủ yếu do chi phí nhân sự tăng (+16% QoQ/+5% YoY), theo ước tính của chúng tôi.
Chi phí dự phòng ghi nhận 6,1 nghìn tỷ đồng (-26% QoQ/ nhưng +24% YoY) trong Q3/2024. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) của VPB tăng +3 điểm phần trăm QoQ/+8 điểm phần trăm YoY, đạt 51% nhờ nợ xấu giảm trong Q3/2024.
Tỷ lệ nợ xấu (NPL) hợp nhất: 4,81% (-27 điểm cơ bản QoQ/-93 điểm cơ bản YoY) dựa trên số liệu BCTC. Tổng nợ xấu giảm -4% QoQ. Tỷ lệ NPL của ngân hàng mẹ là 3,63% (+32 điểm cơ bản QoQ/ nhưng -34 điểm cơ bản YoY), và tỷ lệ NPL của FE Credit là 16,1% (-5 điểm phần trăm QoQ/-3 điểm phần trăm YoY) theo ước tính của chúng tôi.
Trái phiếu doanh nghiệp giảm -16% QoQ/-53% YoY xuống còn 18 nghìn tỷ đồng, chiếm 2,2% tổng tài sản (-30 điểm cơ bản QoQ/-2,9 điểm phần trăm YoY) tính đến Q3/2024, theo ước tính của chúng tôi.
Các chỉ số thanh khoản của VPB như tỷ lệ LDR và tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn (SMLR) đều thấp hơn trần của NHNN, với tỷ lệ LDR đạt 82,3% (so với mức trần 85,0% của NHNN), và tỷ lệ SMLR là 24,6% (so với mức trần 30,0% của NHNN).
Quan điểm
Tín hiệu tích cực từ FE Credit. Thêm một quý ghi nhận KQKD tích cực với LNTT đạt gần 300 tỷ đồng (+2 lần QoQ/+60 lần YoY) trong Q3/2024. Mặc dù mục tiêu LNTT 1,2 nghìn tỷ đồng trong năm 2024 có thể là một thách thức, đà tăng trưởng lợi nhuận nêu trên là rất đáng khích lệ.
Xu hướng giảm tỷ trọng TPDN, từ mức đỉnh 7,0% tổng tài sản trong Q2/2022 xuống còn 2,2% hiện tại, là một điểm tích cực.
Chúng tôi cho rằng VPB vẫn đang bị định giá thấp với tiềm năng tăng trưởng cao nhờ tỷ lệ CAR dẫn đầu ngành là 15,7% và hoạt động kinh doanh có dấu hiệu khởi sắc trở lại của FE Credit. Cổ phiếu hiện giao dịch ở mức P/B 2024E là 1,1x, so với trung vị ngành là 1,2x.
Duy trì khuyến nghị MUA. Mức giá mục tiêu mới của chúng tôi, cập nhật ngày 22/10, tương đương tỷ suất sinh lời 12 tháng (bao gồm cổ tức tiền mặt) là 22%.
Xem chi tiết tại: VPB_3Q24_Results Highlight VN 1