Tìm hiểu chỉ số EPS là gì? Những thông tin cơ bản về chỉ số này | Yuanta
Flower
  • VN-Index

    1174.85

    -18.16 (-1.52%)
  • HNX-Index

    220.8

    -5.4 (-2.39%)
  • UPCOM-Index

    87.16

    -0.99 (-1.12%)
  • VN30-Index

    1194.03

    -16.71 (-1.38%)
  • VNDiamond

    1995.61

    -35.75 (-1.76%)
  • VNFinlead

    1914.51

    -22.58 (-1.17%)
  • VNMidcap

    1731.28

    -41.22 (-2.33%)
  • VNSmallcap

    1357.83

    -27.25 (-1.97%)
Trang chủTin tứcBlogKiến thức chứng khoánTìm hiểu chỉ số EPS là gì? Những thông tin cơ bản về chỉ số này

24/11/2022 - 10:28

Tìm hiểu chỉ số EPS là gì? Những thông tin cơ bản về chỉ số này

Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp được xem là thước đo chính để đánh giá tình hình kinh doanh. Chỉ số EPS xuất hiện thường xuyên trong báo cáo tài chính này. Đây là một trong các chỉ số tài chính có ý nghĩa rất quan trọng giúp cho họ tính toán được lợi nhuận sau khi giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Vậy cùng tìm hiểu chỉ số EPS là gì qua bài viết dưới đây!

Tìm hiểu chỉ số EPS là gì? Những thông tin cơ bản về chỉ số này

Tìm hiểu chỉ số EPS là gì? Những thông tin cơ bản về chỉ số này

Tìm hiểu chỉ số EPS là gì?

EPS ( có tên đầy đủ là Earning Per Share) được hiểu là khoản lợi nhuận sau thuế mà các nhà đầu tư thu được trên mỗi cổ phiếu. Đây còn gọi là một khoản lãi cho nhà đầu tư khi bỏ số vốn ban đầu để thu về.

Chỉ số này còn được sử dụng như một công cụ để đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận của một dự án hay công ty. Ngoài ra, EPS còn được các doanh nghiệp dùng làm thước đo để phân chia khoản lợi nhuận trên những cổ phiếu đang phát hành trên thị trường.

Chỉ số EPS là tiêu chuẩn quan trọng trong lĩnh vực chứng khoán

Công thức tính chỉ số EPS

Để có được chỉ số EPS của một doanh nghiệp, nhà đầu tư cần đến bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính. Những yếu tố trên sẽ là căn cứ để có thể tính được các số liệu như sau:

  • Lợi nhuận sau thuế hay còn gọi là lợi nhuận ròng đây là khoản lợi nhuận của công ty sau khi trừ đi các chi phí có liên quan như thuế, lãi suất, khấu hao, các mức phí liên quan đến hoạt động…
  • Chi trả cổ tức (nếu có) đây là mức lợi nhuận mà nhà đầu tư có được trên các cổ phiếu ưu đãi.
  • Khối lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành trên thị trường.

Chỉ số EPS được tính cơ bản như sau:

EPS = (Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức ưu đãi) / Lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành trên thị trường

Ý nghĩa của chỉ số EPS

Ngoài tìm hiểu chỉ số EPS là gì thì ý nghĩa của chỉ số này vô cùng quan trọng. Bởi trong lĩnh vực chứng khoán, chỉ số EPS biểu thị khá nhiều khía cạnh khác nhau. Cụ thể chỉ số EPS được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của một công ty hay dự án. Đây là yếu tố quyết định đến khả năng đánh giá, phân tích trên thị trường. Cụ thể chỉ số này EPS có ý nghĩa như sau:

  • Chỉ số EPS nó phản ánh tình hình hoạt động, kinh doanh của một công ty, giúp nhà đầu tư có thể quyết định mình nên đầu tư vào mã cổ phiếu nào là phù hợp.
  • Chỉ số EPS này sẽ giúp nhà đầu tư có thể so sánh hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp trong cùng một ngành nghề, lĩnh vực.
  • Chỉ số EPS còn dùng để tính toán các chỉ số kinh tế khác như chỉ số ROE, P/E

Chỉ số EPS phản ánh nhiều khía cạnh khác nhau của doanh nghiệp

Mối quan hệ chỉ số P/E và EPS

Ngoài tìm hiểu chỉ số EPS là gì thì mối quan hệ giữa chỉ số P/E và EPS vô cùng là vấn đề được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Bởi hai chỉ số này có mối quan hệ mật thiết với nhau. Và cả hai chỉ số P/E và EPS đều được tính dựa vào công thức sau:

P/E = P/ EPS

Trong đó:

  • P(Market price): là giá của thị trường
  • EPS : Khoản lãi sau thuế của mỗi cổ phiếu
  • P/E : Đây là tỉ lệ phản ánh hệ số giá trên thu nhập.

Với công thức trên những chỉ số P/E, EPS hay  E đều là những thông số để tính giá trị cổ phiếu. Việc có được chỉ số P/E sẽ giúp cho những nhà đầu tư đưa ra một quyết định phù hợp. Đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra quyết định có nên đầu tư vào dự án hoặc mua cổ phiếu đó của công ty đó hay không.

Khi có được chỉ số P/E thì nhà đầu tư sẽ biết được trên cùng một loại cổ phiếu thì giá thị trường sẽ cao hơn khoản lợi nhuận thu được là khoảng bao nhiêu lần. Điều này giúp các chủ đầu tư có cách phân tích, nhìn nhận chính xác về loại cổ phiếu đó trên thị trường.

P/E và  EPS có mối quan hệ mật thiết với nhau

Phân loại chỉ số EPS

Khi nhắc đến phân loại chỉ số EPS, người ta thường chia thành 2 loại là EPS cơ bản và EPS pha loãng. Hai chỉ số này có một số đặc điểm cơ bản  khác biệt mà nhà đầu tư nên phân biệt rõ để có kết quả đánh giá chính xác nhất. 

Chỉ số EPS cơ bản

Chỉ số EPS cơ bản hay còn được gọi là Basic EPS đơn thuần đây là khoản lợi nhuận trên một cổ phiếu thông thường.

Chỉ số EPS cơ bản được tính theo công thức sau:

EPS cơ bản = (Thu nhập ròng – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / Số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành

Chỉ số EPS pha loãng

Chỉ số EPS pha loãng hay còn gọi là Diluted EPS đây là một chỉ số được các doanh nghiệp dùng để pha loãng khoản lợi nhuận, giúp giảm thiểu rủi ro khi các doanh nghiệp cho phát hành cổ phiếu ưu đãi, ESOP hay trái phiếu chuyển đổi ra thị trường.

Nhìn về mặt tổng quan thì EPS pha loãng có độ chính xác cao hơn so với EPS cơ bản. Bởi vì, chỉ số này đo lường và phản ánh được diễn biến khối lượng cổ phiếu trong tương lai thông qua những biến động của doanh nghiệp.

EPS pha loãng được tính theo công thức sau:

EPS pha loãng = (Lợi nhuận ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / (Lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường + Lượng cổ phiếu sẽ chuyển đổi)

Tuy nhiên, trong lĩnh vực chứng khoán tồn tại một sai lầm mà nhiều nhà đầu tư thường mắc phải đó là chỉ để ý đến chỉ số EPS cơ bản mà thường bỏ qua những yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số EPS tương lai. Chính vì thế, nhà đầu tư cần phải đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa vào cả 2 chỉ số EPS cơ bản và EPS pha loãng. Từ đó, có thể biết được diễn biến của thị trường đồng thời có thể tính được lợi nhuận của mỗi cổ phiếu sau thuế.

EPS cơ bản và EPS pha loãng là 2 loại cơ bản của chỉ số EPS

Chỉ số EPS bao nhiêu là tốt?

Ngoài tìm hiểu chỉ số EPS là gì, thì vấn đề chỉ số EPS bao nhiêu là tốt cũng là vấn đề được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Trong doanh nghiệp nếu chỉ số ROE lớn hơn 15%  trong 3 năm liên tục và đồng thời có xu hướng tăng nữa thì sẽ rất tốt. 

Tuy nhiên, đối với chỉ số EPS được đánh giá tốt khi giá trị EPS lớn hơn 1500. Và chỉ số này cần phải được duy trì, bảo đảm trong nhiều năm liên tục và có xu hướng tăng nữa trong tương lai. Đặc biệt, chỉ số EPS được đánh giá tốt khi ở mức trên 1000 đồng.

Xác định được giá trị chỉ số EPS giúp nhà đầu tư dễ dàng lựa chọn

Những hạn chế của chỉ số EPS

Chỉ số EPS là chỉ số đánh giá khả năng lợi nhuận của một cổ phiếu sau khi trừ đi các chi phí nộp thuế. Mặc dù chỉ số này thường được sử dụng trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, tuy nhiên nó vẫn còn một số tồn tại cụ thể như sau:

  • Nếu trường hợp chỉ số EPS âm thì kéo theo chỉ số P/E sẽ không còn ý nghĩa gì nữa. Vì thế, để tránh những rủi ro không đáng có doanh nghiệp cần phải sử dụng một phương án khác để đánh giá mức lợi nhuận của mình.
  • Chỉ số EPS này dễ bị bóp méo khi có những biến động xảy ra trong doanh nghiệp như đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có chu kì biến động lớn hay doanh nghiệp bán bớt tài sản…
  • Chỉ số EPS sẽ giảm đối với trường hợp doanh nghiệp phát hành thêm trái phiếu chuyển đổi,  cổ phiếu ESOP hay cổ phiếu thông thường. Điều này sẽ làm cho nhà đầu tư gặp nhiều rủi ro khi mức lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu sẽ suy giảm.
  • Nhà đầu tư sẽ gặp nhiều rủi ro khi mua những cổ phiếu của các doanh nghiệp có lợi nhuận không đúng từ việc tăng số lượng các khoản thu và hàng tồn kho.

Nhà đầu tư cần tìm hiểu kỹ những hạn chế của chỉ số EPS trước khi đầu tư

Tìm hiểu chỉ số EPS là gì sẽ giúp nhà đầu tư có khả năng phân tích tốt các vấn đề liên quan đến thị trường chứng khoán. Từ đó nhà đầu tư sẽ đưa ra các quyết định đúng đắn, chính xác hơn để đầu tư thành công trên thị trường chứng khoán. Trên đây, bài viết được chia sẻ bởi công ty chứng khoán Yuanta Việt Nam.